Trang chủ         Tin tức - Sự kiện         Khoa học & Công nghệ mỏ         Các công trình nghiên cứu         Giá cả thị trường khoáng sản [ ENGLISH ]
Hội KHCN Mỏ Việt Nam
Hội nghị KHCN Mỏ VN
Tạp chí Công nghiệp Mỏ
Cơ sở dữ liệu chuyên ngành
Công nghiệp Bauxite - Alimin Việt Nam
International Cooperation
Diễn đàn, trao đổi
Phản hồi

LIÊN KẾT WEBSITE
images/adv/adv_8.jpg
images/adv/adv_1.jpg
images/adv/adv_2.gif

THƯ VIỆN ẢNH

THỐNG KÊ TRUY CẬP
Người online: 59

Số lượt truy cập: 23,724,228

Hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2012 (13/03/2011)

Thực hiện hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 328/BKHCN-KHTC ngày 18 tháng 02 năm 2011, Bộ Công Thương hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ (KH&CN)  năm 2012 như sau:

I. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và Dự toán ngân sách KH&CN năm 2010-2011

1. Đánh giá hoạt động KH&CN 2010-2011

- Đánh giá tình hình hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: nêu rõ tổng số đề tài, dự án SXTN và kinh phí thực hiện, tách theo năm thực hiện và nguồn kinh phí (cấp nhà nước, cấp bộ, cấp tập đoàn/tổng công ty/công ty/viện và hợp đồng ký với bên ngoài); đánh giá kết quả đạt được. Các đơn vị được giao thực hiện các nhiệm vụ thuộc các Chương trình, đề án do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt như: Chương trình KH&CN trọng điểm quốc gia về phát triển công nghiệp hoá dược, Đề án Đổi mới và hiện đại hoá công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025; Đề án phát triển về ững dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020, Đề án phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015 tầm nhìn 2025... cần đánh giá kết quả theo các nhiệm vụ được giao.

- Đánh giá hiệu quả hoạt động KH&CN, tập trung vào các nội dung sau:

+ Đánh giá kết quả nghiên cứu: Lựa chọn và đánh giá các kết quả nghiên cứu nổi bật được Hội đồng KHCN đánh giá cao, có triển vọng áp dụng áp dụng phục vụ phát triển ngành hoặc đã được áp dụng vào thực tế mang lại hiệu quả trong việc thúc đẩy phát triển ngành.

+ Tình hình áp dụng các kỹ thuật tiến bộ và kết quả nghiên cứu KHCN vào mục tiêu phát triển ngành; hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ: nêu số lượng kỹ thuật tiến bộ đã áp dụng, tổng số nhiệm vụ/hợp đồng và kinh phí thực hiện tư vấn và chuyển giao công nghệ, tách theo năm thực hiện và nguồn kinh phí (cấp nhà nước, cấp bộ, cấp tập đoàn/tổng công ty/công ty/viện và hợp đồng ký với bên ngoài); đánh giá tác động của việc áp dụng kỹ thuật tiến bộ và hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ đối với phát triển sản xuất như: hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường trong và ngoài nước, tạo việc làm, v.v...

+ Đánh giá khả năng và mức độ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành trong việc cải tiến, đổi mới công nghệ, đổi mới sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả sản xuất, kinh doanh của ngành.

2. Đổi mới cơ chế, tổ chức và xây dựng tiềm lực KH&CN

- Tình hình thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập, Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN, Thông tư liên tịch Bộ tài chính-Bộ Khoa học và Công nghệ số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án KH&CN, Thông tư Thông tư liên tịch Bộ tài chính-Bộ Khoa học và Công nghệ số 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ, v.v...

- Nêu những thuận lợi, khó khăn, tồn tại cần khắc phục trong quá trình thực hiện; những kết quả đạt được và tác động của việc thực hiện Nghị định trong hoạt động của viện; những kiến nghị đối với Nhà nước.

3. Đánh giá một số nội dung hoạt động khác:

- Tình hình thực hiện các nhiệm vụ KHCN cấp Nhà nước;

- Tình hình thực hiện các Chương trình của Bộ Công Thương, Chương trình phối hợp với Bộ KHCN;

- Tình hình xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn; tình hình thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên. Tình hình và kết quả thực hiện Đề án "Triển khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại" theo Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; tổng hợp số lượng các loại hình hoạt động sở hữu trí tuệ đã được cấp bằng chứng nhận (sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá, mẫu mã sản phẩm...); tổng hợp số lượng, kết quả và đánh giá tác động, hiệu quả của công tác hợp tác quốc tế về KH&CN (chuyển giao công nghệ, các nhiệm vụ Nghị định thư, các dự án hợp tác KH&CN khác…).

- Tình hình đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật đối với các tổ chức KH&CN. Cần tập trung đánh giá tác động và hiệu quả của việc đầu tư cơ sở vật chất nhằm góp phần nâng cao năng lực nghiên cứu thử nghiệm cho các tổ chức KH&CN đối với việc thực hiện các nhiệm vụ KH&CN phục vụ phát triển ngành. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản, dự án mua sắm trang thiết bị cho các Phòng thí nghiệm; các dự án tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp các tổ chức KHCN có sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ. Tình hình thực hiện các dự án KHCN quy mô lớn.

- Tình hình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho KH&CN: nêu rõ thực trạng nguồn nhân lực và tình hình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho KH&CN (phân theo các nguồn đầu tư: NSNN, nguồn của Tập đoàn/Tổng công ty và nguồn tài trợ của nước ngoài).

Ngoài phần đánh giá tình hình bằng lời, báo cáo tổng kết cần tổng hợp các số liệu theo các Biểu A1-TK 10-11 đến Biểu A4-TK 10-11 tại Phụ lục 1.

II. Đề xuất nhiệm vụ KH&CN năm 2012

1. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp Nhà nước

Các đơn vị đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp nhà nước (bao gồm đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu KH&CN theo Nghị định thư ký với nước ngoài, dự án quy mô lớn, nhiệm vụ KH&CN để hình thành sản phẩm quốc gia ...) và tổng hợp theo quy định tại Biểu B1-KH2012-NN. Mỗi nhiệm vụ đề xuất cần có Phiếu đề xuất xây dựng theo quy định tại Biểu B2-KH2012-NN tại Phụ lục 2. Chi tiết nội dung hướng dẫn xem tại Công văn số 328/BKHCN-KHTC ngày 18 tháng 02 năm 2011của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đối với các nhiệm vụ đăng ký ký thực hiện theo các Chương trình, Đề án như: Đề án Đổi mới và hiện đại hoá công nghệ trong ngành công nghiệp khai khoáng đến năm năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025; Đề án phát triển về ững dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020, Đề án phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015 tầm nhìn 2025..., các đơn vị đăng ký theo hướng dẫn của các Chương trình, Đề án.

2. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ

Các đơn vị đề xuất các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ năm 2012 theo các Biểu tương ứng B1-KH2012-BCT đến B8-KH2012-BCT tại Phụ lục 3.

Đối với nhiệm vụ tăng cường trang thiết bị, sửa chữa xây dựng nhỏ chống xuống cấp phòng thí nghiệm, các viện nghiên cứu thuộc Bộ cần căn cứ vào nhu cầu cụ thể của đơn vị trong năm 2012 trên cơ sở kế hoạch tổng thể cho cả giai đoạn 2011-2015.

Các đề tài R&D, dự án SXTN, các nghiên cứu KH&CN theo Nghị định thư đăng ký cấp Bộ cần lưu ý đến khả năng gắn kết với sản xuất, tính khoa học, tiên tiến về công nghệ, đáp ứng nhu cầu đổi mới, hiện đại hoá công nghệ và phát triển sản phẩm mới, phục vụ yêu cầu phát triển bền vững của ngành, không trùng lặp với nội dung của đề tài/dự án đã và đang triển khai ở cấp Nhà nước, cấp Bộ hay cấp ngành và phải được Hội đồng KH&CN của đơn vị thẩm định, thông qua.

Về kinh phí, các đơn vị xây dựng kế hoạch KH&CN năm 2012 với kinh phí cao hơn năm trước trong khoảng dưới 10%, có trọng tâm và không dàn trải về số lượng đề tài.

3. Đăng ký các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển cho KH&CN

Căn cứ quy hoạch phát triển, các tổ chức KH&CN rà soát, đánh giá hiệu quả của việc thực hiện các dự án đã thực hiện. Trường hợp có nhu cầu tiếp tục cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hoặc đầu tư chiều sâu cho các phòng thí nghiệm sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển cho KH&CN thì tiến hành khảo sát, xây dựng dự án trình Bộ để thẩm định, phê duyệt theo các quy định hiện hành về quản lý vốn đầu tư và xây dựng.

Trong những năm tới, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trương tập trung đầu tư cho 20-25 tổ chức nghiên cứu phát triển để từng bước hình thành các tổ chức mạnh, có trình độ và năng lực tương đương với các tổ chức tương tự ở các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Bộ đề nghị các đơn vị có nhu cầu đăng ký, làm thuyết minh theo hướng dẫn tại Phụ lục 3 kèm theo Công văn số 328/BKHCN-KHTC ngày 18 tháng 02 năm 2011của Bộ Khoa học và Công nghệ.

4. Tiến độ thực hiện

Các đơn vị gửi Báo cáo về Bộ bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Văn thư Bộ theo tiến độ như sau:

- Báo cáo tổng kết hoạt động KH&CN 2010- 2011 và đề xuất các nhiệm vụ KH&CN cấp nhà nước năm 2012: trước ngày 28 tháng 3 năm 2011.

- Đăng ký nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ năm 2012: trước ngày 30 tháng 4 năm 2011 (tính theo ngày công văn đến tại Văn thư Bộ). Công văn đăng ký kế hoạch đến sau thời hạn trên sẽ không được chấp nhận.

Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp kế hoạch của Bộ, đề nghị các đơn vị gửi kèm theo file chứa nội dung đăng ký (chỉ tổng hợp trong 01 file Microsoft Words chứa các biểu khác nhau) qua đường thư điện tử về địa chỉ hoangl@moit.gov.vn.
Nguồn: MOIT

[ Quay lại ]
Các tin khác
 
  • Bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khóng chất nguyên liệu đã vôi trắng (đá hoa), felspat, cao lanh và magnezit Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 (03/2011)
  •  
  • Bộ Công Thương quyết định bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 (02/2011)
  •  
  • Bổ sung Khu vực quặng mangan Khuổi Lịch-Nà Bó-Nà-Duộc, Hà Giang vào Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 (02/2011)
  •  
  • Quyết định về việc bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụngnhóm khoáng sản chất liệu đá vôi trắng, felpat, cao lanh và magnhezit đến năm 2015, có xét đến 2025 (01/2011)
  •  
  • Bộ Công Thương thông báo việc đề xuất nhiệm vụ KHCN năm 2012 thực hiện Đề án “Phát triển ngành công nghiệp môi trường đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025” (01/2011)
  •  
  • Quyết điịnh v/v bổ xung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), fespat, cao lanh và magnezit đến năm 2010 có xét đến năm 2025 (10/2010)
  •  
  • Bổ sung thêm các mặt hàng tôn mạ kim loại và tôn mạ sơn phủ màu vào Danh mục sản phẩm thép áp dụng chế độ cấp phép nhập khẩu tự động (08/2010)
  •  
  • Nghị định quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ (07/2010)
  •  
  • Quyết định về việc bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), felsfat, cao lanh và magnezit đến năm 2015, có xét đến năm 2025 (07/2010)
  •  
  • Danh sách giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp năm 2009 (06/2010)
  •  

    TÌM KIẾM
    Search by Google.com

    TIN MỚI
    Hội nghị KHKT Mỏ toàn quốc lần thứ 28
    Quảng Trị đề xuất làm băng tải xuyên biên giới, đưa than từ Lào vào Việt Nam
    Kỷ niệm 98 năm Ngày Báo chí Cách mạng Việt nam (21/6/1925 - 21/6/2023)
    Thông báo số 1 Hội nghị KHKT Mỏ toàn quốc năm 2023
    Phê duyệt Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
    Thư chúc mừng của Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam nhân ngày KH&CN Việt Nam
    Chúc mừng Tân Chủ tịch TKV
    Kỷ niệm 40 năm ngày thành lập Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam
    Đại hội Đại biểu toàn quốc Hội KH&CN Mỏ Việt Nam khóa IX, nhiệm kỳ 2022-2027
    Hội thảo KHKT Mỏ toàn quốc năm 2022

    DỰ BÁO THỜI TIẾT
    Find more about Weather in Hanoi, VS

    Find more about Weather in Ho Chi Minh, VS
    Xem thêm thông tin thời tiết ở các địa phương khác

    QUẢNG CÁO
    images/adv/adv_14.gif
    images/adv/adv_15.jpg
    images/adv/adv_16.jpg

    Bản quyền thuộc Hội Khoa học & Công nghệ mỏ Việt Nam.
    Địa chỉ : Số 655 Phạm Văn Đồng, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
    Điện thoại : 024 – 22463696/36649158 /36649159 * Fax: 024 – 36649159
    Phụ trách: TS. Tạ Ngọc Hải
    Quản trị trang web: PGS. TS. Kiều Kim Trúc.
    Xem tốt nhất ở trình duyệt IE 5 trở lên, màn hình có độ phân giải 800x600 & Flash Player.
    Thiết kế bởi BISolution.